Thủ tục thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hằng tháng

Cách thức

Quy trình thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

1. Trình tự

thực hiện

Bước 1: Đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng làm hồ sơ theo quy định tại Điều 7 Nghị định này gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;

Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm viêc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, công chức phụ trách công tác Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm rà soát hồ sơ, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức việc xem xét, quyết định việc xét duyệt, thực hiện việc niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 02 ngày làm việc, trừ những thông tin liên quan đến HIV/AIDS của đối tượng.

Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xem xét, kết luận, công khai nội dung khiếu nại.

Bước 3:  Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được xét duyệt và không có khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

Bước 4:  Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quyết định trợ cấp xã hội cho đối tượng. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

Bước 5:  Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng.

- Thời gian hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi quy định tại các điểm b khoản 5 Điều 5 Nghị định này kể từ thời điểm người đó đủ 75 tuổi, quy định tại điểm c khoản 5 Điều 5 Nghị định này kể từ thời điểm người đó đủ 80 tuổi. Thời gian hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật từ tháng được cấp giấy xác nhận mức độ khuyết tật. Thời gian hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng của đối tượng khác kể từ tháng Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng.

Thời gian điều chỉnh mức trợ cấp xã hội hàng tháng kể từ tháng đối tượng đủ điều kiện điều chỉnh.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

 

- Phòng Lao động – TB&XH

 

2. Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp Ủy ban nhân dân cấp xã, tt.

Tổ chức

hoặc công dân

 

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

1. Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng bao gồm:

Tờ khai của đối tượng theo Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng bao gồm:

a) Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng theo Mẫu số 2a ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội theo Mẫu số 2b ban hành kèm theo Nghị định này;

c) Tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trong trường hợp đối tượng không hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định này.

- Công văn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội.

- Danh sách các đối tượng.

- Hồ sơ 01 bộ.

 

 

4. Thời hạn giải quyết

Thời hạn giải quyết đã giảm còn 8 ngày, giảm thêm 12,5% còn 7 ngày làm việc, cụ thể như sau:

 

 

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận  hồ sơ của cá nhân, tổ chức;

1/2 ngày

Phiếu tiếp nhận

- Lãnh đạo phòng tiếp nhận hồ sơ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, xem xét chuyển bộ phận chuyên môn;

1/2 ngày

Giao việc

- Bộ phận chuyên môn tiếp nhận và tham mưu giải quyết theo quy định;

05 ngày

Xử lý việc

- Bộ phận chuyên môn, kiểm tra, xem xét trình lãnh đạo Phòng;

1/2 ngày

Xử lý việc

- Lãnh đạo Phòng ký duyệt trình Lãnh đạo UBND huyện;

1/4 ngày

Quyết định trợ cấp

- Chuyên viên Phòng nhận kết quả

1/4 ngày

 

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện tiếp nhận kết quả của phòng chuyên môn, chuyển trả cá nhân, tổ chức.

 

Phiếu thu lệ phí (nếu có)

Cơ sở pháp lý:

 

 

 

Tải biểu mẫu tại đây

Ngô Khuyên

LIÊN KẾT WEBSITE

Đánh giá của bạn về cổng thông tin điện tử






Gửi đánh giá Xem kết quả
124 người đang online