I. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
1. Chi hỗ trợ đối với người nghiện ma túy có nơi thường trú tại tỉnh Hưng Yên thực hiện cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, tại cộng đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 432/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Chi hỗ trợ kinh phí cai nghiện cho người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng khi hoàn thành ít nhất 03 (ba) giai đoạn của quy trình cai nghiện ma túy theo quy định tại Điều 22, Điều 23 và Điều 24 của Nghị định 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy. Mức hỗ trợ bằng 01 (một) lần mức lương cơ sở hiện hành.
2. Chính sách hỗ trợ đối với người nghiện ma tuý có nơi thường trú tại tỉnh Hưng Yên thực hiện cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
a) Hỗ trợ cai nghiện tại Cơ sở cai nghiện ma tuý
Hỗ trợ 100% chi phí cai nghiện ma túy và thuốc chữa bệnh thông thường, bao gồm: Chi phí cai nghiện ma tuý: Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 2,
Điều 5 Thông tư số 62/2022/TT-BTC.
Chi phí thuốc chữa bệnh thông thường: Mức chi theo quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 5 Thông tư số 62/2022/TT-BTC.
b) Hỗ trợ cai nghiện tại Cơ sở cai nghiện ma tuý công lập
Hỗ trợ tiền ăn hàng tháng của người cai nghiện ma túy bằng 0,8 mức lương cơ sở hiện hành (Tiền ăn ngày lễ, Tết dương lịch bằng 03 (ba) lần tiêu chuẩn ngày thường. Tiền ăn các ngày Tết Nguyên đán bằng 05 (năm) lần tiêu chuẩn ngày thường. Tiền ăn đối với người cai nghiện bị ốm bằng 03 (ba) lần tiêu chuẩn ngày
thường).
Hỗ trợ tiền chăn, màn, chiếu, gối, quần áo, đồ dùng sinh hoạt cá nhân và băng vệ sinh (đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện là nữ) bằng 0,9 mức lương cơ sở hiện hành/người/năm.
Hỗ trợ chi tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, đọc sách báo, xem truyền hình và các hoạt động vui chơi giải trí khác ngoài thời gian học tập và lao động: 100.000 đồng/người/năm.
Hỗ trợ tiền điện, nước sinh hoạt: 100.000 đồng/người/tháng.
3. Chi thù lao hàng tháng đối với người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ các đối tượng cai nghiện ma tuý tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, đối tượng quản lý sau cai nghiện ma tuý tại nơi cư trú theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
a) Được hưởng thù lao bằng 0,5 lần mức lương cơ sở hiện
hành/người/tháng. Thời gian được hưởng bằng thời gian thực hiện nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ các đối tượng cai nghiện ma tuý tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, đối tượng quản lý sau cai nghiện ma tuý theo quyết định của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Mẫu số 24, Mẫu số 51 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phân công người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ các đối tượng cai nghiện ma tuý tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, đối tượng quản lý sau cai nghiện ma tuý theo quy định tại
Điều 32, Điều 79 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
c) Tại mỗi xã, căn cứ vào số người nghiện ma túy, số người đăng ký cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng hàng năm trên địa bàn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phân công người thực hiện nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ các đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng được áp dụng theo quy định tại điểm 2.1, khoản 2, phần III Công văn số 584/PCTNXH-CNMT ngày 08/11/2023 của Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội về việc hướng dẫn nghiệp vụ tổ chức thực hiện công tác cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
Chi tiết Hướng dẫn số 3677/HD-SLĐTBXH tại đây