Quy trình thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động – TB&XH.
Page Content
Cách thức
|
Quy trình thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
1. Trình tự
thực hiện
|
Bước 1: Cơ sở bảo trợ xã hội nộp bộ hồ sơ tại BP TN&TKQ – UBND huyện. BP TN&TKQ tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, viết phiếu hẹn, ghi vào sổ theo dõi tiếp nhận, chuyển Chuyên viên Phòng Nội vụ thụ lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, công dân hoàn thiện
Bước 2: Chuyên viên Phòng Lao động - TB&XH có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, Trưởng phòng Phòng Lao động - TB&XH có trách nhiệm cấp giấy phép hoạt động.
Bước 3: Chuyên viên phòng Lao động - TB&XH nhận kết quả từ Lãnh đạo phòng, đóng dấu, lưu hồ sơ và chuyển kết quả tới BP TN&TKQ
Bước 4: BP TN&TKQ vào sổ theo dõi và trả kết quả cho tổ chức, công dân
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Phòng Lao động – TB&XH
|
|
2. Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện
|
Tổ chức
hoặc công dân
|
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Tờ khai đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ sở theo Mẫu số 09 tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 103/2017/NĐ-CP
- Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở hoặc quyết định thành lập theo quy định của pháp luật
- Hồ sơ 01 bộ.
|
|
|
4. Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết theo quy định 15 ngày, giảm 20% còn 12 ngày làm việc, cụ thể như sau:
|
|
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức;
|
01 ngày
|
Phiếu tiếp nhận
|
- Lãnh đạo phòng tiếp nhận hồ sơ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, xem xét chuyển bộ phận chuyên môn;
|
01 ngày
|
Giao việc
|
- Bộ phận chuyên môn tiếp nhận và tham mưu giải quyết theo quy định;
|
08 ngày
|
Xử lý việc
|
- Bộ phận chuyên môn, kiểm tra, xem xét trình lãnh đạo Phòng;
|
01 ngày
|
Xử lý việc
|
- Lãnh đạo Phòng ký giấy phép hoạt động;
|
1/2 ngày
|
Giấy phép hoạt động
|
- Chuyên viên Phòng nhận kết quả từ lãnh đạo Phòng;
|
1/2 ngày
|
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện tiếp nhận kết quả của phòng chuyên môn, chuyển trả cá nhân, tổ chức.
|
|
Phiếu thu lệ phí (nếu có)
|
5. Cơ sở pháp lý
|
- Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
- Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
|
|
|
Tải biểu mẫu tại đây.
Ngô Khuyên