29/08/2024 | lượt xem: 51 NHCSXH huyện Văn Lâm: Hướng dẫn Nghiệp vụ cho vay ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội. Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Văn Lâm hướng dẫn chương trình cho vay ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở, cụ thể như sau: Đối tượng vay vốn 1. Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. 2. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn. 3. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu. 4. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị. 5. Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị. 6. Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp. 7. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác. 8. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức. Các đối tượng được vay vốn nêu trên sau đây gọi chung là khách hàng. Khách hàng thuộc đối tượng quy định tại điểm 2.7 khoản 2 văn bản này vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc vay vốn để mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân hoặc vay vốn để xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà ở. Khách hàng thuộc đối tượng quy định tại các điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.8 khoản 2 văn bản này vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc vay vốn để xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà ở. A. VAY VỐN ĐỂ MUA, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI, NHÀ Ở CHO LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN 1. Điều kiện được vay vốn 1.1. Khách hàng vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: a) Có nguồn thu nhập và khả năng trả nợ theo cam kết với NHCSXH. b) Có Giấy đề nghị vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội. c) Có Hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư theo quy định của Nghị định số 100/2024/NĐ-CP và của pháp luật về nhà ở. d) Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay theo quy định của pháp luật. NHCSXH nơi cho vay, chủ đầu tư và khách hàng phải quy định rõ phương thức quản lý, xử lý tài sản bảo đảm trong Hợp đồng ba bên. 1.2. Khách hàng vay vốn để mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: a) Có nguồn thu nhập và khả năng trả nợ theo cam kết với NHCSXH. b) Có Giấy đề nghị vay vốn để mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân. c) Có Hợp đồng mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân với chủ đầu tư theo quy định của Nghị định số 100/2024/NĐ-CP và của pháp luật về nhà ở. d) Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay theo quy định của pháp luật. NHCSXH nơi cho vay, chủ đầu tư và khách hàng phải quy định rõ phương thức quản lý, xử lý tài sản bảo đảm trong Hợp đồng ba bên. 2. Mức cho vay Mức cho vay tối đa bằng 80% giá trị Hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân. Mức cho vay cụ thể do NHCSXH nơi cho vay xem xét căn cứ vào nguồn vốn, khả năng trả nợ, phương án sử dụng vốn của khách hàng. 3. Hồ sơ vay vốn do khách hàng lập và cung cấp a) Bản gốc Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn theo Mẫu số 01/NƠXH; bản sao Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Hộ chiếu; bản gốc văn bản ủy quyền (có chứng thực/công chứng) của các thành viên trong hộ gia đình về việc đồng ý cử đại diện đứng tên vay vốn và thực hiện các giao dịch với NHCSXH theo quy định của pháp luật. b) Bản sao có chứng thực/công chứng Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định hiện hành; Bản sao giấy tờ chứng minh đã đóng tiền cho chủ đầu tư để mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân theo Hợp đồng đã ký. c) Giấy tờ khác liên quan đến thực hiện bảo đảm tiền vay - Bản sao Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Hộ chiếu của người ký Bên thế chấp trên Hợp đồng thế chấp tài sản. - Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm tài sản (nếu có) trong trường hợp pháp luật quy định tài sản thế chấp phải mua bảo hiểm. - Bản gốc văn bản uỷ quyền (có công chứng) của các đồng sở hữu đồng ý cho Bên thế chấp dùng tài sản để làm tài sản thế chấp (nếu có). - Một số giấy tờ khác liên quan đến bảo đảm tiền vay. d) Hồ sơ, chứng từ chứng minh tài chính tối thiểu 03 tháng gần nhất của khách hàng và các thành viên hộ gia đình có thu nhập được kê khai tại Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn, gồm một hoặc một số giấy tờ sau: Bản gốc/Bản chính/Bản sao có chứng thực Sao kê tài khoản lương/Bảng lương/Xác nhận lương/Quyết định trả lương, sổ ghi chép bán hàng và giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập hợp pháp, hợp lệ khác. đ) Giấy đề nghị giải ngân theo Mẫu số 10/NƠXH. e) Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ theo Mẫu số 12/NƠXH (nếu có). g) Giấy đề nghị gia hạn nợ theo quy định của NHCSXH (nếu có). h) Hồ sơ mở tài khoản thanh toán tại NHCSXH nơi cho vay (nếu có). B. VAY VỐN ĐỂ XÂY DỰNG HOẶC CẢI TẠO, SỬA CHỮA NHÀ Ở 1. Điều kiện vay vốn Khách hàng vay vốn để xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: 1.1. Có đủ hồ sơ chứng minh về: đối tượng; điều kiện có đất ở nhưng chưa có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát; có đăng ký thường trú tại đơn vị hành chính cấp xã nơi có đất ở, nhà ở cần xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa. 1.2. Có khả năng trả nợ theo cam kết với NHCSXH. 1.3. Có Giấy đề nghị vay vốn để xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở. 1.4. Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với công trình nhà ở cần xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa. 1.5. Có phương án tính toán giá thành, có giấy phép xây dựng đối với trường hợp yêu cầu phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp có giấy phép xây dựng có thời hạn theo quy định của pháp luật thì được xem xét cho vay vốn phù hợp với thời hạn được tồn tại của công trình; trường hợp Giấy phép xây dựng không ghi cụ thể thời gian tồn tại của công trình thì NHCSXH nơi cho vay cần phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan làm rõ thời gian được tồn tại của công trình mới đủ cơ sở để phê duyệt cho vay. 1.6. Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở hoặc tài sản khác theo quy định của pháp luật và quy định của NHCSXH. 2. Mức cho vay Mức cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án sử dụng vốn, tối đa không quá 01 tỷ đồng, có căn cứ suất vốn đầu tư xây dựng, đơn giá xây dựng nhà ở của cấp có thẩm quyền và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay. Mức cho vay cụ thể do NHCSXH nơi cho vay xem xét căn cứ vào nguồn vốn, khả năng trả nợ, phương án tính toán giá thành và phương án sử dụng vốn của khách hàng. 3. Hồ sơ vay vốn do khách hàng lập và cung cấp a) Bản gốc Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn theo Mẫu số 01/NƠXH; bản sao Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Hộ chiếu; bản gốc Giấy ủy quyền theo quy định của NHCSXH đối với đối tượng vay vốn quy định tại điểm 2.2, 2.3,2.4 khoản 2 văn bản này. b) Giấy tờ chứng minh về đối tượng, điều kiện đất ở, nhà ở theo quy định. - Giấy tờ chứng minh về đối tượng. + Đối với đối tượng quy định tại điểm 2.1 khoản 2 văn bản này: bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. + Đối với đối tượng quy định tại điểm 2.2, 2.3,2.4 khoản 2 vă bản này: Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định. + Đối với đối tượng quy định tại điểm 2.5 (đối với trường hợp cơ hợp đồng lao động), 2.6,2.8 khoản 2 văn bản này: Bản gốc giấy xác nhận về đối tượng theo mẫu. Đối với đối tượng quy định tại điểm 2.5 (đối với trường hợp không có hợp đồng lao động) khoản 2 văn bản này: Bản gốc giấy xác nhận về đối tượng theo mẫu. Đối tượng quy định tại điểm 2.7 khoản 2 văn bản này thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ quốc phòng. - Giấy tờ chứng minh điều kiện về đất ở, nhà ở của các đối tượng quy định tại khoản 2 văn bản này thực hiện theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, do UBND cấp xã nơi khách hàng đăng ký thường trú xác nhận. c) Giấy tờ chứng minh đã đăng ký thường trú tại đơn vị hành chính cấp xã nơi có đất ở, nhà ở cần xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa. d) Giấy tờ khác liên quan đến xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở: - Bản gốc Phương án tính toán giá thành xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở theo Mẫu số 02/NƠXH. - Bản sao có chứng thực Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (nếu có). - Bản gốc Hợp đồng thi công (nếu có). - Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đất đai. đ) Hồ sơ, chứng từ chứng minh tài chính tối thiểu 03 tháng gần nhất của khách hàng và các thành viên hộ gia đình có thu nhập được kê khai tại Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn, gồm một hoặc một số giấy tờ sau: Bản gốc/Bản chính/Bản sao có chứng thực Sao kê tài khoản lương/Bảng lương/Xác nhận lương/Quyết định trả lương, sổ ghi chép bán hàng và giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập hợp pháp, hợp lệ khác. e) Giấy tờ khác liên quan đến thực hiện bảo đảm tiền vay - Bản sao Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Hộ chiếu của người ký Bên thế chấp trên Hợp đồng thế chấp tài sản. - Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm tài sản (nếu có) trong trường hợp pháp luật quy định tài sản thế chấp phải mua bảo hiểm. - Bản gốc văn bản uỷ quyền (có công chứng) của các đồng sở hữu đồng ý cho Bên thế chấp dùng tài sản để làm tài sản thế chấp (nếu có). - Một số giấy tờ khác liên quan đến bảo đảm tiền vay. g) Giấy đề nghị giải ngân Mẫu số 10/NƠXH. h) Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ Mẫu số 12/NƠXH (nếu có). i) Giấy đề nghị gia hạn nợ theo quy định của NHCSXH (nếu có). k) Hồ sơ mở tài khoản thanh toán tại NHCSXH nơi cho vay (nếu có). C. MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC ĐỐI VỚI VAY VỐN ĐỂ MUA, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI, NHÀ Ở CHO LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN; XÂY DỰNG HOẶC CẢI TẠO, SỬA CHỮA NHÀ Ở 1. Lãi suất cho vay 1.1. Lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định trong từng thời kỳ. 1.2. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay. 1.3. Khi có sự thay đổi về lãi suất cho vay, NHCSXH nơi cho vay có trách nhiệm gửi cho khách hàng Thông báo lãi suất theo Mẫu số 16/NƠXH muộn nhất vào ngày đầu tiên của kỳ tính lãi liền kề. 2. Thời hạn cho vay Thời hạn cho vay do NHCSXH nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng và tối đa không quá 25 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên. 3. Định kỳ hạn trả nợ gốc 3.1. Định kỳ hạn trả nợ gốc tối đa 06 tháng/lần kể từ ngày khách hàng nhận khoản vay đầu tiên. 3.2. Khi khách hàng nhận khoản vay cuối cùng, nếu số tiền đã vay thấp hơn số tiền đã được phê duyệt cho vay thì NHCSXH nơi cho vay và khách hàng vay thỏa thuận điều chỉnh lại số tiền phải trả của các kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc thời hạn cho vay và ghi vào phụ lục Hợp đồng tín dụng, phần định lại kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc số tiền trả nợ gốc. 4. Thu nợ, thu lãi 4.1. Thu nợ gốc a) Đến kỳ hạn trả nợ gốc, NHCSXH nơi cho vay trích số dư tài khoản thanh toán của khách hàng để thu nợ gốc theo thỏa thuận tại Hợp đồng tín dụng. Khách hàng được trả nợ trước hạn. b) NHCSXH nơi cho vay thu hồi nợ gốc trước hạn trong trường hợp theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chuyển nợ quá hạn. 4.2. Thu lãi Lãi tiền vay được thực hiện thu hàng tháng bắt đầu từ tháng sau tháng nhận khoản vay đầu tiên. Hàng tháng, NHCSXH nơi cho vay thực hiện trích từ tài khoản thanh toán của khách hàng để thu lãi./. Thanh Huyền - TT VH&TT
NHCSXH huyện Văn Lâm: Chưa thực hiện thu lãi tiền vay đối với khách hành bị ảnh hưởng bởi cơn bão số 3 và mưa lũ sau bão đến hết ngày 31/12/2024.
Công đoàn Bộ phận Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Văn Lâm phát động ủng hộ hỗ trợ đồng bào bị thiệt hại do cơn bão số 3 gây ra
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Văn Lâm phát huy hiệu quả chương trình cho vay Học sinh - sinh viên